Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi DSLS Nguyễn Thu Giang - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City
Thuốc Nexium Mups 40mg là thuốc điều trị loét dạ dày đường uống với hoạt chất chính là Esomeprazole. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu về cách sử dụng thuốc nexium mups 40mg.
Thuốc Nexium Mups là sản phẩm của AstraZeneca (Thuỵ Điển). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim kháng dịch dạ dày có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole 40mg và được dùng trong điều trị các bệnh lý như trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger Ellison.
Thuốc Nexium mups với hoạt chất chính là Esomeprazole, được bào chế dưới dạng viên nén kháng dịch dạ dày có 2 hàm lượng 40mg và 20mg, được chỉ định trong các trường hợp sau:
Người lớn
- Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Kết hợp trong phác đồ điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
- Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
2. Cơ chế tác dụng của thuốc Nexium mups 40mg, 20mg
Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
3. 3. Cách sử dụng thuốc Nexium mups 40mg, 20mg
3.1. Cách dùng
Thuốc Nexium Mups nên được nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nên nhai hay nghiền nát viên.
Nếu bệnh nhân bị khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonat (không nên dùng các chất lỏng khác vì có thể làm hỏng lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột). Khuấy cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt này.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate và dùng qua ống thông dạ dày.
4.2 Liều dùng thuốc Nexium mups 40mg
Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Có thể điều trị tiếp 4 tuần nếu vẫn còn triệu chứng hoặc tình trạng viêm thực quản.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày.
Liều dùng trong trường hợp kết hợp với một số phác đồ diệt trừ Helicobacter pylori: Nexium Mups 20-40 mg/lần, 2 lần/ngày.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg, 1 lần/ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch: Dùng liều 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.
Liều dùng trong trường hợp điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
- Liều khởi đầu khuyến cáo 40mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng từng bệnh nhân.
- Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80 - 160 mg/ngày.
- Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
5. Không được sử dụng thuốc Nexium mups 40mg, 20mg trong trường hợp nào?
Không dùng Nexium Mups 40mg, 20mg trong trường hợp:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
- Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Nexium mups 40mg, 20mg
Khi có bất kỳ một triệu chứng báo động như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Nexium Mups có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
Đã có các báo cáo về giảm magie máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và trong đa số trường hợp là trong 1 năm.
Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (>1 năm) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hay khi có yếu tố nguy cơ khác.
6. Tác dụng phụ của thuốc nexium mups 40mg, 20mg
Khi sử dụng thuốc Nexium Mups, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
- Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Cơ xương, mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp/rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Giảm natri máu.
- Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, nóng nảy, ảo giác
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Da, mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, yếu cơ.
- Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Sinh sản, tuyến vú: Nữ hoá tuyến vú.
- Tổng quát tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Nexium mups là thuốc thường dùng của nhiều bệnh nhân viêm loét dạ dày hoặc trào ngược dà dày, nhưng vẫn cần sử dụng theo chỉ định của bác sỹ hoặc chuyên viên y tế.