Mấy ngày nữa nghỉ hè 2023?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như sau:
Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2022.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 15 tháng 01 năm 2023, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2023 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2023.
Thời gian hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II là trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Theo đó, tùy theo kế hoạch của từng địa phương mà thời gian nghĩ hè có thể khác nhau nhưng bắt đầu sau ngày 31/5/2023.
Hiên nay là ngày 26/4/2023 đến ngày ngày nghỉ hè sau 31/5/2023 là còn 35 ngày nữa nghỉ hè 2023.
Mấy ngày nữa nghỉ hè 2023? Lịch nghỉ hè 2023-2024 của học sinh cả nước? (Hình từ Internet)
Lịch nghỉ hè 2023-2024 của học sinh cả nước?
Lịch nghỉ hè 2023-2023 của học sinh cả nước như sau:
Hà Nội
Bậc Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, GDTX lớp 6, 7, 10 hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 19/5; GDTX lớp 8, 9, 11, 12 hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 12/5. Kết thúc năm học ngày 25/5
TP.HCM
Tất cả các bậc học hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 20/5. Bế giảng năm học từ ngày 22-25/5
An Giang
Bậc Mầm non, Tiểu học hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 19/5; Bậc THCS, THPT, GDTX hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 20/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Bà Rịa Vũng Tàu
Bậc Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5; Bậc GDTX các lớp 8, 9,11, 12 hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 13/5, Lớp 6, 7, 10 hoàn thành chương trình học kỳ II trước 25/5. Các bậc Mầm non, Tiểu học tổng kết năm học từ ngày 25-26/5. Các bậc THCS, THPT và GDTX tổng kết năm học từ ngày 25-27/5
Bạc Liêu
Tất cả các bậc học hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Bắc Kạn
Tất cả các bậc học hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Bắc Ninh
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Bến Tre
Tất cả các cấp học hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 24/5. Bậc Mầm non, Tiểu học kết thúc năm học ngày 30/5. Bậc THCS, THPT, GDTX kết thúc năm học ngày 25/5
Bình Dương
Tất cả các bậc học tổng kết năm học trước ngày 31/5. Riêng bậc Mầm non kết hợp tổng kết năm học và tổ chức Tết thiếu nhi
Bình Phước
Các bậc Mầm non, THCS, THPT, GDTX hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 25/5, Bậc Tiểu học ngày 18/5. Bậc Mầm non kết thúc năm học ngày 26/5, Bậc Tiểu học ngày 19/5, các bậc còn lại ngày 31/5
Bình Thuận
Tất cả các bậc học hoàn thành chương trình học kỳ II chậm nhất ngày 25/5. Kết thúc và tổng kết năm học chậm nhất 31/5
Cà Mau
Bậc Mầm non và Phổ thông hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 20/5, GDTX lớp 10 hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 20/5; Lớp 11, 12 ngày 6/5. Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học ngày 28/5. Trong trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm trước ngày 15/6
Cần Thơ
Bậc Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. GDTX các lớp 8,9,11, 12 ngày 20/5; Lớp 6, 7, 10 ngày 25/5. Các bậc học tổng kết năm học sau ngày hoàn thành chương trình đến trước 31/5
Cao Bằng
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kiên Giang
Bậc Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, GDTX lớp 6, 7, 10 hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 20/5; GDTX lớp 8, 9, 12 hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 13/5. Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kon Tum
Tất cả các bậc học hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Lai Châu
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Đà Nẵng
Tất cả các bậc học hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Đắk Lắk
Tất cả các bậc học hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 20/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Đắk Nông
Tất cả các bậc học hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Điện Biên
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Đồng Nai
Bậc Mầm non hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 19/5, kết thúc năm học 26/5. Các bậc học còn lại hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 20/5, kết thúc năm học ngày 31/5
Đồng Tháp
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II chậm nhất ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Lâm Đồng
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Lạng Sơn
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II chậm nhất 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Lào Cai
Bậc mầm non và phổ thông hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5, Riêng khối lớp 9 và lớp 12 muộn nhất ngày 15/5; GDTX lớp 11, 12 ngày 15/5; Riêng khối lớp 12, hoàn thành muộn nhất ngày 8/5. Tất cả kết thúc năm học trước ngày 31/5
Long An
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Nam Định
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Nghệ An
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Ninh Bình
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Ninh Thuận
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Phú Thọ
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Phú Yên
Bậc Mầm non, Tiểu học hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 21/5, tổng kết năm học từ 23-31/5. Bậc THCS, THPT và GDTX hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 27/5, tổng kết năm học từ ngày 29-31/5
Gia Lai
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hà Giang
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hà Nam
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hà Tĩnh
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hải Dương
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hải Phòng
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hậu Giang
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hòa Bình
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hưng Yên
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Khánh Hòa
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Quảng Bình
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Quảng Nam
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Quảng Ngãi
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Quảng Ninh
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Quảng Trị
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Sóc Trăng
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 30/5
Sơn La
Các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tây Ninh
Bậc Mầm non bế giảng năm học ngày 19/5. Các bậc học còn lại bế giảng năm học ngày 26/5
Thái Bình
Tất cả các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thái Nguyên
Các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thanh Hoá
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thừa Thiên Huế
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tiền Giang
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Trà Vinh
Các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tuyên Quang
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 27/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Vĩnh Long
Các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Vĩnh Phúc
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Yên Bái
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Bắc Giang
Các bậc học kết thúc năm học trước ngày 31/5
Bình Định
Các bậc hoàn thành chương trình học kỳ II trước ngày 25/5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải đảm bảo những điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương như sau:
Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương
1. Kế hoạch thời gian năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học:
a) Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần);
b) Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông).
- Đối với các lớp 8, lớp 9 cấp trung học cơ sở và lớp 11, lớp 12 cấp trung học phổ thông có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần).
- Đối với các lớp 6, 7 cấp trung học cơ sở và lớp 10 cấp trung học phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
2. Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.
3. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
4. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
5. Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.
Theo đó, kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương và phải đảm bảo số tuần học thực theo quy định nêu trên.